If ... Else Python

Điều kiện và câu lệnh If trong Python

Python hỗ trợ các điều kiện logic thông dụng từ toán học:

  • Bằng:a == b
  • Không bằng:a != b
  • Nhỏ hơn:a < b
  • Nhỏ hơn hoặc bằng:a <= b
  • Lớn hơn:a > b
  • Lớn hơn hoặc bằng:a >= b

Những điều kiện này có thể được sử dụng theo nhiều cách, phổ biến nhất là câu lệnh if và vòng lặp.

câu lệnh if sử dụng if ký tự để viết.

Ví Dụ

Câu lệnh if:

a = 66
b = 200
if b > a:
  print("b lớn hơn a")

Chạy Ví Dụ

Trong ví dụ này, chúng ta đã sử dụng hai biếnabLà một phần của câu lệnh if, chúng được sử dụng để kiểm tra b có lớn hơn a hay không. Bởi vì a là 66 và b là 200, chúng ta biết rằng 200 lớn hơn 66, vì vậy chúng ta in "b lớn hơn a" lên màn hình.

Gạch đầu dòng

Python phụ thuộc vào gạch đầu dòng, sử dụng khoảng trống để định nghĩa phạm vi của mã. Các ngôn ngữ lập trình khác thường sử dụng dấu ngoặc nhọn để thực hiện điều này.

Ví Dụ

Câu lệnh if không có gạch đầu dòng (sẽ gây ra lỗi):

a = 66
b = 200
if b > a:
print("b lớn hơn a") # sẽ báo lỗi

Chạy Ví Dụ

Elif

elif ký tự là cách Python biểu đạt "Nếu điều kiện trước không đúng, hãy thử điều kiện này".

Ví Dụ

a = 66
b = 66
if b > a:
  print("b lớn hơn a")
elif a == b:
  print("a và b bằng nhau")

Chạy Ví Dụ

Trong ví dụ nàya bằng bvì vậy điều kiện đầu tiên không đúng, nhưng elif điều kiện đúng, vì vậy chúng ta in "a và b bằng nhau" lên màn hình.

Else

ký tự else bắt giữ bất kỳ nội dung nào không được bắt giữ bởi các điều kiện trước.

Ví Dụ

a = 200
b = 66
if b > a:
  print("b lớn hơn a")
elif a == b:
  print("a và b bằng nhau")
else:
  print("a lớn hơn b")

Chạy Ví Dụ

Trong ví dụ nàya lớn hơn bvì vậy điều kiện đầu tiên không đúngelif điều kiện cũng không đúng, vì vậy chúng ta chuyển sang else điều kiện và in "a lớn hơn b" lên màn hình.

Bạn cũng có thể sử dụng không có elif của else:

Ví Dụ

a = 200
b = 66
if b > a:
  print("b lớn hơn a")
else:
  print("b không lớn hơn a")

Chạy Ví Dụ

Ghi tắt If

Nếu chỉ có một câu lệnh cần thực hiện, bạn có thể đặt nó cùng một dòng với câu lệnh if.

Ví Dụ

Câu lệnh if một dòng:

a = 200
b = 66
if a > b: print("a lớn hơn b")

Chạy Ví Dụ

Ghi tắt If ... Else

Nếu chỉ có hai câu lệnh cần thực hiện, một câu cho if và một câu cho else, bạn có thể đặt chúng cùng một dòng:

Ví Dụ

Câu lệnh if else một dòng:

a = 200
b = 66
print("A") if a > b else print("B")

Chạy Ví Dụ

Bạn cũng có thể sử dụng nhiều câu lệnh else trên cùng một dòng:

Ví Dụ

Câu lệnh if else một dòng, có ba điều kiện:

a = 200
b = 66
print("A") if a > b else print("=") if a == b else print("B")

Chạy Ví Dụ

And

and Từ khóa là toán tử luận lý, được sử dụng để kết hợp câu lệnh điều kiện:

Ví Dụ

Kiểm tra xem a có lớn hơn b và c có lớn hơn a không:

a = 200
b = 66
c = 500
if a > b and c > a:
  print("Both conditions are True")

Chạy Ví Dụ

Or

or Từ khóa cũng là toán tử luận lý, được sử dụng để kết hợp câu lệnh điều kiện:

Ví Dụ

Kiểm tra xem a có lớn hơn b hay a có lớn hơn c không:

a = 200
b = 66
c = 500
if a > b or a > c:
  print("At least one of the conditions is True")

Chạy Ví Dụ

If đệm

Bạn có thể bao gồm câu if trong câu if, điều này được gọi là câu if đệm.

Ví Dụ

x = 52
if x > 10:
  print("Above ten,")
  if x > 20:
    print("and also above 20!")
  else:
    print("but not above 20.")

Chạy Ví Dụ

Câu lệnh pass

If câu không thể để trống, nhưng nếu bạn vì một lý do nào đó đã viết câu if không có nội dung, hãy sử dụng câu lệnh pass để tránh lỗi.

Ví Dụ

a = 66
b = 200
if b > a:
  pass

Chạy Ví Dụ