Boole Python
- Trang Trước Chuỗi Python
- Trang Tiếp Theo Toán tử Python
布尔 biểu thị một trong hai giá trị: True hoặc False.
Giá trị布尔
Trong lập trình, bạn thường cần biết biểu thức là True hay False.
Bạn có thể tính toán bất kỳ biểu thức nào trong Python và nhận được một trong hai câu trả lời, đó là True hoặc False.
Khi so sánh hai giá trị, Python sẽ tính toán biểu thức và trả về câu trả lời布尔 giá trị:
Ví Dụ
print(8 > 7) print(8 == 7) print(8 < 7)
Khi chạy điều kiện trong câu lệnh if, Python trả về True hoặc False:
Ví Dụ
Dựa trên điều kiện là đúng hay sai, in một thông điệp:
a = 200 b = 33 if b > a: print("b is greater than a") else: print("b is not greater than a")
Đánh giá giá trị và biến
Hàm bool() cho phép bạn đánh giá bất kỳ giá trị nào và trả về True hoặc False.
Ví Dụ
Đánh giá chuỗi và số:
print(bool("Hello")) print(bool(10))
Ví Dụ
Đánh giá hai biến:
x = "Hello" y = 10 print(bool(x)) print(bool(y))
Hầu hết các giá trị đều là True
Nếu có nội dung nào đó, hầu hết các giá trị đều được đánh giá là True.
Trừ chuỗi rỗng ra, bất kỳ chuỗi nào cũng là True.
Trừ số 0 ra, bất kỳ số nào cũng là True.
Trừ danh sách rỗng ra, bất kỳ danh sách, tuple, tập hợp và từ điển nào cũng là True.
Ví Dụ
Ví dụ sau sẽ trả về True:
bool("abc") bool(123) bool(["apple", "cherry", "banana"])
Thực tế, ngoài giá trị rỗng (ví dụ như ()、[]、{}、
Ví Dụ
Ví dụ sau sẽ trả về False:
bool(False) bool(None) bool(0) bool("") bool(()) bool([]) bool({})
Trong trường hợp này, giá trị hoặc kết quả tính toán của đối tượng là False, tức là nếu đối tượng được tạo ra bởi lớp có hàm __len__ và hàm này trả về 0 hoặc False:
Ví Dụ
class myclass(): def __len__(self): return 0 myobj = myclass() print(bool(myobj))
Hàm có thể trả về boolean
Python còn rất nhiều hàm nội bộ trả về giá trị boolean, chẳng hạn như hàm isinstance(), hàm này có thể được sử dụng để xác định đối tượng có phải có loại dữ liệu nào đó không:
Ví Dụ
Kiểm tra đối tượng có phải là số nguyên không:
x = 200 print(isinstance(x, int))
- Trang Trước Chuỗi Python
- Trang Tiếp Theo Toán tử Python