PHP each() function
Ví dụ
Trả về tên khóa và giá trị của phần tử hiện tại và di chuyển con trỏ về trước:
<?php $people = array("Bill", "Steve", "Mark", "David"); print_r (each($people)); ?>
Định nghĩa và sử dụng
Hàm each() trả về tên khóa và giá trị của phần tử hiện tại và di chuyển con trỏ về trước.
Tên khóa và giá trị của phần tử sẽ được trả về trong mảng có bốn phần tử. Hai phần tử (1 và Value) chứa giá trị, hai phần tử (0 và Key) chứa tên khóa.
Phương pháp liên quan:
- current() - Trả về giá trị của phần tử hiện tại trong mảng
- end() - Đặt con trỏ nội bộ chỉ vào phần tử cuối cùng của mảng và xuất ra
- next() - Đặt con trỏ nội bộ chỉ vào phần tử tiếp theo của mảng và xuất ra
- prev() - Đặt con trỏ nội bộ chỉ vào phần tử trước đó của mảng và xuất ra
- reset() - Đặt con trỏ nội bộ chỉ vào phần tử đầu tiên của mảng và xuất ra
Cú pháp
each(array)
Parameter | Mô tả |
---|---|
array | Bắt buộc. Định nghĩa mảng cần sử dụng. |
Mô tả
Hàm each() tạo ra một mảng từ tên khóa và giá trị của phần tử hiện tại được chỉ bởi con trỏ nội bộ và di chuyển con trỏ về trước.
Mảng trả về bao gồm bốn phần tử: tên khóa là 0, 1, key và value. Phần tử 0 và key chứa tên khóa của phần tử mảng, 1 và value chứa dữ liệu.
Nếu con trỏ nội bộ vượt qua phạm vi mảng, hàm này sẽ trả về FALSE.
Chi tiết kỹ thuật
Trả về giá trị: |
Trả về tên khóa và giá trị của phần tử hiện tại. Tên khóa và giá trị của phần tử được trả về trong mảng có bốn phần tử. Hai phần tử (1 và Value) chứa giá trị, hai phần tử (0 và Key) chứa tên khóa. Nếu không còn thêm phần tử mảng, hàm sẽ trả về FALSE. |
PHP version: | 4+ |
More examples
Ví dụ 1
Cùng với ví dụ ở đầu trang, nhưng trong ví dụ này, chúng ta sẽ in ra toàn bộ mảng qua vòng lặp:
<?php $people = array("Bill", "Steve", "Mark", "David"); reset($people); while (list($key, $val) = each($people)) { echo "$key => $val<br>"; } ?>
Ví dụ 2
Hiển thị tất cả các phương pháp liên quan:
<?php $people = array("Bill", "Steve", "Mark", "David"); echo current($people) . "<br>"; // Element hiện tại là Bill echo next($people) . "<br>"; // Element tiếp theo của Bill là Steve echo current($people) . "<br>"; // Element hiện tại là Steve echo prev($people) . "<br>"; // Element trước Steve là Bill echo end($people) . "<br>"; // Element cuối cùng là David echo prev($people) . "<br>"; // Element trước David là Mark echo current($people) . "<br>"; // Element hiện tại là Mark echo reset($people) . "<br>"; // Di chuyển con trỏ nội bộ đến phần tử đầu tiên của mảng, tức là Bill echo next($people) . "<br>"; // Element tiếp theo của Bill là Steve print_r (each($people)); // Trả về tên khóa và giá trị hiện tại (hiện tại là Steve) và di chuyển con trỏ nội bộ ?>