Hàm MsgBox trong VBScript

Định nghĩa và cách sử dụng

Hàm MsgBox có thể hiển thị một hộp thông báo, chờ người dùng nhấn vào một nút nào đó, sau đó trả về giá trị chỉ ra nút được nhấn.

Hàm MsgBox có thể trả về các giá trị sau:

  • 1 = vbOK - Nút xác nhận được nhấn.
  • 2 = vbCancel - Nút hủy được nhấn.
  • 3 = vbAbort - Nút kết thúc được nhấn.
  • 4 = vbRetry - Nút thử lại được nhấn.
  • 5 = vbIgnore - Nút bỏ qua được nhấn.
  • 6 = vbYes - Nút có được nhấn.
  • 7 = vbNo - Nút không được nhấn.

Ghi chú:Khi helpfile và tham số context đều được chỉ định, người dùng có thể nhấn phím F1 để xem hướng dẫn.

Lưu ý:Xem thêm hàm InputBox.

Cú pháp

MsgBox(prompt[,buttons][,title][,helpfile,context])
Tham số Mô tả
prompt Bắt buộc. Là biểu thức chuỗi hiển thị trong hộp thoại thông báo.
buttons

Đều là biểu thức số liệu, là tổng của các giá trị số liệu để chỉ định số lượng và loại nút hiển thị, phong cách biểu tượng,标识 nút mặc định và phong cách hộp thông báo thông báo. Nếu bỏ qua, giá trị mặc định của buttons là 0.

Giá trị của button:

  • 0 = vbOKOnly - Chỉ hiển thị nút xác nhận.
  • 1 = vbOKCancel - Hiển thị nút xác nhận và hủy.
  • 2 = vbAbortRetryIgnore - Hiển thị nút hủy, thử lại và bỏ qua.
  • 3 = vbYesNoCancel - Hiển thị nút có, không và hủy.
  • 4 = vbYesNo - Hiển thị nút có và không.
  • 5 = vbRetryCancel - Hiển thị nút thử lại và hủy.
  • 16 = vbCritical - Hiển thị biểu tượng thông báo cấp thiết.
  • 32 = vbQuestion - Hiển thị biểu tượng cảnh báo hỏi.
  • 48 = vbExclamation - Hiển thị biểu tượng thông báo cảnh báo.
  • 64 = vbInformation - Hiển thị biểu tượng thông báo thông tin.
  • 0 = vbDefaultButton1 - Nút mặc định là nút thứ nhất.
  • 256 = vbDefaultButton2 - Nút mặc định là nút thứ hai.
  • 512 = vbDefaultButton3 - Nút mặc định là nút thứ ba.
  • 768 = vbDefaultButton4 - Nút mặc định là nút thứ tư.
  • 0 = vbApplicationModal - Mô hình ứng dụng: Người dùng phải phản hồi hộp thông báo để tiếp tục làm việc trong ứng dụng hiện tại.
  • 4096 = vbSystemModal - Chế độ hệ thống: Tất cả các ứng dụng khác sẽ bị tạm dừng trước khi người dùng phản hồi hộp thông báo.

Bộ giá trị đầu tiên (0 - 5) dùng để mô tả loại và số lượng nút hiển thị trong hộp thoại; bộ giá trị thứ hai (16, 32, 48, 64) dùng để mô tả phong cách biểu tượng; bộ giá trị thứ ba (0, 256, 512) xác định nút mặc định; và bộ giá trị thứ tư (0, 4096) xác định phong cách hộp thông báo. Khi tổng hợp các số này để tạo giá trị parameters cho buttons, chỉ có thể lấy một số từ每组.

title Biểu thức chuỗi hiển thị trong thanh tiêu đề của hộp thoại. Nếu bỏ qua title, tên ứng dụng sẽ được hiển thị trong thanh tiêu đề.
helpfile Biểu thức chuỗi, dùng để xác định tài liệu trợ giúp cung cấp trợ giúp liên quan đến ngữ cảnh cho hộp thoại. Nếu đã cung cấp helpfile, thì phải cung cấp context. Không khả dụng trên các hệ thống 16-bit.
context Bảng biểu thức số, dùng để xác định mã ngữ cảnh được tác giả tài liệu chỉ định cho một chủ đề trợ giúp cụ thể. Nếu đã cung cấp context, thì phải cung cấp helpfile. Không khả dụng trên các hệ thống 16-bit.

Mô hình

dim answer
answer=MsgBox("Hello everyone!",65,"Example")
document.write(answer)